CÔNG TY VẪN HOẠT ĐỘNG 24/7
ĐT: 093 622 88 90
090 626 88 90
Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.
Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra...
I - Một số thông tin chung.
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế (EAN International) cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt nam là 893.
Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số. Vì vậy, hiện nay mã EAN-13 của các doanh nghiệp Việt nam có hai dạng là: mã M gồm 5 con số và 4 con số.
II - Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)
00-13: |
20-29: In-Store Functions |
30-37: Pháp |
40-44: Đức |
45: Nhật Bản (also 49) |
46: Liên bang Nga |
471: Đài Loan |
474: |
475: |
477: |
479: |
480: |
482: |
484: |
485: |
486: |
487: |
489: |
49: Nhật Bản (JAN-13) |
50: Vương Quốc Anh |
520: Hi Lạp |
528: Li Băng |
529: |
531: |
535: |
539: Ai Len |
54: Bỉ và Lúc xăm bua |
560: Bồ Đào Nha |
569: Ai xơ len |
57: Đan Mạch |
590: Ba Lan |
594: Ru ma ni |
599: |
600 & 601: |
609: |
611: Ma Rốc |
613: An giê ri |
619: |
622: Ai cập |
625: |
626: |
64: Phần Lan |
690-692: Trung Quốc |
70: Na uy |
729: |
73: Thụy Điển |
740: |
741: |
742: |
743: |
744: |
746: Cộng hòa Đô mi nic |
750: |
759: |
76: Thụy Sỹ |
770: |
773: |
775: |
777: |
779: Ác hen ti na |
780: Chi lê |
784: |
785: |
786: |
789: Braxin |
80 - 83: |
84: Tây Ban Nha |
850: |
858: |
859: Cộng hòa Séc |
860: Yugloslavia |
869: Thổ Nhĩ Kỳ |
87: Hà Lan |
880: Hàn Quốc |
885: Thái Lan |
888: Sing ga po |
890: Ấn Độ |
893: Việt |
899: In đô nê xi a |
90 & 91: Áo |
93: |
94: |
955: |
977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) |
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) |
979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) |
980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền |
981 & 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung |
99: Coupons/ Phiếu, vé |
TCVN-net